Cây Bông Bạc hay có cái tên “dễ thương” hơn là cây râu mèo. Loài cây này nổi tiếng vì có tác dụng chữa bệnh sỏi thận hay hỗ trợ tiểu đường. Tuy nhiên, có lẽ nhiều người còn chưa biết đến việc ứng dụng Bông Bạc vào thiết kế nội thất. Vậy Gỗ Bông Bạc là gỗ gì? Bông Bạc có những ưu điểm và ứng dụng nào?. Hãy khám phá mọi điều đó qua bài viết dưới đây nhé!
Gỗ Bông Bạc là gỗ gì?
Cây bông bạc có tên khoa học là Vernomia arborea Ham. Đây là loại cây thuộc họ Cúc (Asteraceae)
Tìm hiểu về Bông Bạc
Hãy cùng tìm hiểu về đặc điểm; ứng dụng của cây Bông Bạc để giải đáp câu hỏi: “Gỗ Bông Bạc Có Tốt Không?” “Bông Bạc có ưu điểm là gì?”
Đặc điểm nhận biết cây Bông Bạc
– Cây gỗ, thường xanh, chiều cao 10 – 20m
– Đường kính thân tầm 40 – 60cm. Thân cây thẳng, cành con nhẵn.
– Lá đơn, mọc cách, có hình lưỡi mác, đầu nhọn dạng đuôi. Gốc tù rất nhẵn, dài khoảng 8 – 15cm, rộng từ 4 – 6cm, gân bên có 8 – 9 đôi. Cuống lá dài tầm 2cm, nhẵn.
– Cụm hoa hợp thành chùy ở nách lá và ở đầu cành. Đầu có cuống ngắn và bao chung (tổng bao) gồm 4 hoa; lá bắc có trên 5 hàng, khá nhẵn. Cánh đài dạng mào màu trắng đục, dài chừng 5mm, và có một ít lông tơ trắng và thưa, ngắn. Cánh tràng cũng có màu trắng, dài bằng mào long. Mùa hoa vào tháng 5 – 6.
– Quả bế, hơi có lông, có 5 cạnh, 10 sọc. Quả có mào long, vì thế dễ phát tán nhờ gió nên cây trở thành loài khá phổ biến. Mùa quả tháng 9 – 10. Khả năng ra hoa kết trái hàng năm nhiều.
– Đây là loài cây gỗ duy nhất thuộc họ Cúc Asteraceae tại nước ta.
Sự phân bố của Bông Bạc
Loài cây này mọc chủ yếu tại: Việt Nam, Lào, Trung Quốc, Ấn Độ, Philippin, Indonesia.
Ở Việt Nam: Cây tập trung nhiều trong rừng lá rộng thường xanh nhiệt đới, thứ sinh. Đây là loài cây trung sinh, rất ưa đất feralit tầng dày, ẩm và thoát nước, cây thiên về ưa sang.
Bông Bạc thuộc nhóm nào?
Trong bảng phân loại gỗ ở Việt Nam; thì Gỗ Bông Bạc được xếp vào Gỗ NHÓM VIII – Nhóm gỗ nhẹ, sức chịu đựng rất kém, khả năng bị mối mọt cao và không bền; được xếp chung với các cây gỗ quý khác nhau như: Bồ đề, Bồ kết, Bo, Bung bí, Bông bạc, Bộp, Chay, Cóc…
Ưu điểm của Gỗ Bông Bạc
– Bông Bạc cho chất lượng gỗ khá ổn, màu trắng hồng. Nhờ đó, ứng dụng làm đồ gia dụng và nhiều đồ thủ công khác nhau trong gia đình từ loại gỗ này khá nhiều.
– Giá thành gỗ tương đối rẻ và phù hợp với điều kiện kinh tế nhiều gia đình.
– Gỗ dễ gia công, thiết kế
Nhược điểm
– Bông Bạc do là loài cây thuộc nhóm 8 – nhóm gỗ nhẹ. Vì lý do này, chúng có những yếu điểm như là sức chịu đựng kém, không bền (tỷ trọng 0,4 – 0,5), khả năng bị mối mọt khá cao và hay bị cong vênh.
Ứng dụng
Một số ứng dụng trong y tế của loài cây này đó là: chữa viêm thận mạn tính, phong thấp, viêm bàng quang, viêm khớp, viêm đường ruột; chữa đái ra sỏi, đái ra máu và đái buốt và hỗ trợ điều trị đái tháo đường
Vì đây là loại gỗ nhẹ nên ít được sử dụng trong đời sống; thường chỉ dùng xây dựng tạm thời hay đóng đồ gia đình thông thường, có thể kể đến như: giá sách, bàn ghế,… Ứng dụng phổ biến hơn cả của Gỗ Bông Bạc đó là: làm bao bì, kiện hàng; giá thể cấy nấm hương và mộc nhĩ; làm diêm, nguyên liệu bột giấy.
Giá của Gỗ Bông Bạc
Gỗ Bông Bạc giá bao nhiêu? Gỗ Bông Bạc có đắt không? Hãy cùng tìm hiểu câu trả lời nhé!
Nhìn chung, giá thành của Bông Bạc chỉ ở mức trung, không hề “đắt đỏ”. Bạn hãy tham khảo mức giá sau rất phổ biến cho các loại gỗ nhóm VIII: tầm 1.300.000 VNĐ/m3 đối với loại gỗ tròn và 1.600.000 VNĐ/m3 với loại gỗ hộp.
Mọi góp ý, phản hồi của các bạn đọc cho Blog Gỗ Quý vui lòng comment xuống bên dưới bài viết để Blog Gỗ Quý sẽ tiếp nhận và xử lý.