Trên thế giới hiện đang có 4 cây họ lát và hầu hết có chất gỗ tốt, được xếp hạng hàng đầu. Gỗ Lát Khét nhờ thế nên được nhiều gia đình lựa chọn để đóng đồ nội thất. Vậy Lát Khét là gỗ gì? hay Gỗ Lát Khét giá bao nhiêu? Hãy cùng nhau tìm hiểu tất tần tật về loại cây này qua bài viết dưới đây nhé.
Gỗ Lát Khét là gỗ gì?
Lát khét có tên khoa học là hukrasia sp (danh pháp khoa học: Toona sureni). Đây là một loài thực vật có hoa trong họ Meliaceae..
Loài cây này có tên gọi khác là: xoan mộc, mã nhằm, mã nhầu, xương mộc, trương vân
Tìm hiểu về Gỗ Lát Khét
Hãy cùng tìm hiểu về đặc điểm; ứng dụng của cây Lát Khét để giải đáp câu hỏi: “Gỗ Lát Khét Có Tốt Không?” “Lát Khét có ưu điểm là gì?”
Đặc điểm nhận biết cây Lát Khét
– Cây gỗ lớn chiều cao có thể đạt đến 35m. Đường kính thân có thể trên 100cm.
– Thân tròn thẳng, gốc cây có bạnh vè nhỏ. Vỏ dày màu xám nâu, nứt dọc, sau thì bong mảng.
– Cành non màu nâu sẫm, có phủ lông nâu vàng, và rải rác nốt sần nâu nhạt.
– Lá kép lông chim một lần chẵn, rất ít khi lẻ, thường mọc cách. Chúng có chừng 7 – 14 đôi lá chét, mọc gần đối, hình trái xoan dài. Phiến lá khá nhẵn, nách gân lá phía sau có túm lông
– Cụm hoa xim viên đầu cành. Cây có hoa lưỡng tính, tràng hoa mang màu trắng, mép cánh tràng thì có lông tơ.
– Hạt dẹp, nâu bóng, chúng đều có cánh mỏng không đều.
– Khả năng phát tán hạt giống: khá tốt. Bởi hạt rơi rụng có thể bay xa trong gió vì hạt tương đối nhỏ; thường có cánh mỏng; cho nên khả năng phát tán xa, rất thuận lợi cho việc mở rộng sự phân bố của chúng.
Sự phân bố của Lát Khét
Trên thế giới, cây lát khét được phân bố chủ yếu tại các nước: Trung Quốc, Thái Lan, Ấn Độ, Malaysia.
Tại nước ta, cây gỗ này được trồng nhiều ở cao nguyên Miền Trung hay đồng bằng miền Nam.
Lát Khét thuộc nhóm nào?
Trong bảng phân loại gỗ ở Việt Nam; thì Gỗ Lát Khét được xếp vào Gỗ NHÓM II – Nhóm gỗ nặng, cứng, có độ bền cao, và tỷ trọng lớn; và được xếp chung với các cây gỗ quý khác nhau như: Lim xanh, Kiền kiền, Đinh vàng, Nghiến, Săng đào….
Ưu điểm của Lát Khét
Lát Khét là loại gỗ được nhiều người tìm kiếm bởi vì:
– Lát Khét mang giá trị thẩm mỹ cao với dác màu xám vàng; phần lõi có màu nâu đỏ hoặc là màu hồng. Thêm và đó, gỗ cho vân khá đẹp.
– Gỗ có khả năng chịu nhiệt và chịu nước khá tốt.
– Gỗ ít khi bị biến dạng, mối mọt hay cong vênh và co ngót. Đây chính là loại gỗ có lẽ thích hợp rất tốt với điều kiện khí hậu tại Việt Nam.
Gỗ có đặc điểm khá mềm, dễ dàng cho việc gia công nội thất.
– Lát khét có độ chắc chắn cao, đặc biệt với khả năng bám ốc vít tốt.
Nhược điểm
– Gỗ tự nhiên lát khét thuộc dòng gỗ quý. Chính lý do này, giá thành gỗ hay chi phí để gia công khá cao.
– Nếu đồ gỗ không được xử lý tẩm sấy kỹ lưỡng hay do thợ thi công không đảm bảo tay nghề cao; sẽ dễ xảy ra các hiện tượng như là: cong vênh, nứt nẻ hay bị mọt xâm nhập.
Ứng dụng
Gỗ Lát Khét có dác màu xám vàng, và lõi chứa màu nâu đỏ hoặc hồng. Nhờ thế, mẫu gỗ này cho vân khá đẹp, mềm mại nên rất phù hợp để chế tạo đồ nội thất. Với giá trị thẩm mỹ cao, thân thiện cùng với các đường vân độc đáo; đã mang đến sự sang trọng và ấm cúng cho không gian căn nhà của bạn. Các sản phẩm nội thất làm từ loại gỗ này có sự đa dạng về mẫu mã màu sắc; và cũng như là kiểu dáng. Từ phong cách hiện đại đến phong cách cổ điển với đường chạm khắc cầu kỳ, tinh xảo.
Một số đồ nội thất phổ biến có thể kể đến là: tủ bếp, giường ngủ, kệ ti vi, tủ quần áo,…
– Nội thất phòng ngủ được làm từ Lát Khét mang đến sự hoàn hảo. Chúng sẽ tạo cho bạn cảm giác vô cùng thoải mái và bình yên.
– Nếu tủ bếp làm bằng loại gỗ này sẽ không chỉ đem đến sự tiện nghi; mà chúng sẽ còn mang đến sự sang trọng và sự ấm cúng tới không gian nấu nướng, sinh hoạt của gia đình.
– Còn nếu sử dụng nội thất phòng khách bằng Lát Khét sẽ phát huy được tối đa vẻ đẹp; và khẳng định đẳng cấp của chủ nhà.
Nếu so sánh lát khét và keo, hông, gáo thì chắc chắn giá trị lát khét vẫn cao hơn
Giá của Gỗ Lát Khét
Gỗ Lát Khét giá bao nhiêu? Gỗ Lát Khét có đắt không? Hãy cùng tìm hiểu câu trả lời nhé!
Hiện nay tại Việt Nam, Lát Khét đang ngày càng trở nên thu hút người dùng. Bởi vậy, giá gỗ từ đó cũng trở nên đắt hơn. Bạn có thể tham khảo mức giá sau: 11.500.000 VNĐ/ m3 gỗ tròn (đường kính >30cm, dài >1m) và khoảng 15.000.000 VNĐ/m3 đới với gỗ xẻ các quy cách dài >3m
Mọi góp ý, phản hồi của các bạn đọc cho Blog Gỗ Quý vui lòng comment xuống bên dưới bài viết để Blog Gỗ Quý sẽ tiếp nhận và xử lý.